Clopidogrel 75mg – Thuốc tim mạch
Clopidogrel 75mg Phòng ngừa nguyên phát rối loạn do mà nguyên nhân gây nên là do nghẽn mạch huyết khối như như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
65.000₫
Lưu So sánhHỏi về sản phẩmMô tả
Clopidogrel 75mg là loại thuốc gì? Có những công dụng gì? Dùng cho những đối tượng nào? Liều lượng bao nhiêu?…..
Nếu bạn đang có những câu hỏi liên quan đến loại thuốc này thì các bạn hãy cùng theo chân bài viết của chúng tôi để được giải đáp nhé!
Clopidogrel 75mg Phòng ngừa nguyên phát rối loạn do mà nguyên nhân gây nên là do nghẽn mạch huyết khối như như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần:
- Thuốc có thành phần chính là Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfat) với hàm lượng 75mg
- Tá dược
Công dụng
- Phòng ngừa nguyên phát rối loạn do mà nguyên nhân gây nên là do nghẽn mạch huyết khối như như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên
- Kiểm soát và phòng ngừa thứ phát ở bệnh nhân xơ vữa động mạch bị đột quỵ gần đây, nhồi máu cơ tim gần đây, hoặc bệnh động mạch ngoại biên đã hình thành.
Liều dùng và cách dùng
- Clopidogrel có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch: Liều là 1 viên (75 mg) mỗi ngày.
- Liều dự phòng để phòng ngừa các bệnh huyết khối tắc mạch như nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên và tai biến mạch máu não là: 1 viên (75 mg) một ngày
- Hội chứng mạch vành cấp (cơn đau thắt ngực không ổn định / nhồi máu cơ tim không do sóng Q): Liều khởi đầu là 300 mg, chỉ dùng một lần và liều duy trì là 75 mg mỗi ngày.
- Không cần điều chỉnh liều đối với người già và bệnh nhân suy thận
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có các bệnh lý về xuất huyết như loét đường tiêu hóa hay xuất huyết nội sọ.
Tác dụng phụ:
- Clopidogrel thường được dung nạp tốt, nhưng một số tác dụng phụ vẫn xảy ra khi sử dụng. Thường gặp: gây rối loạn đường tiêu hóa (tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu và buồn nôn) và dị ứng da (ban đỏ, ngứa).
- Ít gặp: tức ngực, chảy máu cam. Hiếm gặp: xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày, giảm bạch cầu nặng hoặc mất bạch cầu không hạt nghiêm trọng, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, các bệnh thận như hội chứng thận hư, mất vị giác, viêm khớp cấp tính.
- Các tác dụng phụ khác: giảm tiểu cầu, xuất huyết nội sọ, xuất huyết mắt.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở những nơi thoáng mát, tránh sự tiếp xúc trực tiếp của ánh sáng mặt trời và đồng thời nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Lưu ý nên để xa tầm tay trẻ em.
Trên đây là tổng hợp tất cả những thông tin về thuốc mà chúng tôi muốn chia sẻ tới quý khách hàng. Tuy nhiên, đây chỉ là những thông tin chung việc sử dụng thuốc tùy vào thể trạng và tình hình bệnh lý của mỗi người. Bởi vậy, để biết thêm thông tin chính xác nhất bạn có thể đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn cụ thể nhất!
Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.