Citicolin gói ( Basocholine ) – Thuốc trị đau thần kinh
Citicolin gói ( Basocholine ) dùng để điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương/ ngoại vi và loạn lo âu lan tỏa ở người lớn. Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ không kèm hoặc kèm động kinh toàn thể ở người lớn.
Dạng bào chế: Bột pha uống
Đóng gói: Hộp 10 gói x 2 gam, hộp 20 gói x 2 gam
470.000₫
Lưu So sánhHỏi về sản phẩmMô tả
Citicolin gói ( Basocholine ) là gì? Thành phần gồm những gì? Cách dùng như thế nào? Cần lưu ý khi khi dùng Citicolin gói……..là những câu hỏi nhiều người đang thắc mắc. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tất tần tật những thông tin về Citicolin gói trong bài viết dưới đây nhé!
Citicoline 500Mg dùng để điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương/ ngoại vi và loạn lo âu lan tỏa ở người lớn. Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ không kèm hoặc kèm động kinh toàn thể ở người lớn.
Dạng bào chế: Bột pha uống
Đóng gói: Hộp 10 gói x 2 gam, hộp 20 gói x 2 gam
Thành phần
Citicolin (dạng Citicolin natri) 500mg và các tá dược vừa đủ.
Công dụng
- Điều trị đau thần kinh trung ương và ngoại biên, rối loạn lo âu toàn thân ở người lớn.
- Điều trị bổ trợ các cơn động kinh một phần có hoặc không kèm theo động kinh toàn thể ở người lớn.
Liều lượng:
150-600 mg / ngày chia ra 2 hoặc 3 lần.
- Đau có nguồn gốc thần kinh: ban đầu 150mg / ngày chia 2 hoặc 3 lần, sau 3-7 ngày có thể tăng lên 300 mg / ngày tùy theo khả năng dung nạp và đáp ứng. Nếu tăng liều sau 7 ngày tiếp theo nên tăng lên tối đa 600 mg ngày.
- Co giật: 150 mg ban đầu chia làm 2 hoặc 3 lần, sau 1 tuần có thể tăng lên 300mg / ngày tùy theo khả năng dung nạp và đáp ứng, có thể tăng đến liều tối đa 600mg sau 1 tuần.
- Rối loạn lo âu toàn thể: Bắt đầu với 150 mg / ngày, sau 1 tuần có thể tăng lên 300mg / ngày tùy thuộc vào khả năng dung nạp và đáp ứng, có thể tăng lên 450 mg và tối đa 600 mg / ngày trong mỗi khoảng thời gian tiếp theo của 1 tuần.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc Citicoline .
Tăng trương lực của hệ thần kinh đối giao cảm
Tác dụng phụ
Thuốc có độ an toàn cao, thế nên các phản ứng phụ rất hiếm gặp. Tuy nhiên, các triệu chứng như mệt mỏi hay khó thở, hạ huyết áp, phát ban, mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu, chán ăn, buồn nôn, cảm giác nóng trong người có thể xảy ra khi sử dụng thuốc.
Các tác dụng phụ sẽ khác nhau tùy từng trường hợp, nếu bạn nhận thấy bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được hướng dẫn thêm.
Thận trọng khi dùng:
- Bệnh nhân suy thận, đái tháo đường, các bệnh tim mạch, các yếu tố dễ mắc bệnh não, tuổi cao.
- Nếu cần, ngừng thuốc từ từ trong ít nhất 1 tuần.
- Trẻ em dưới 12 tuổi và thanh thiếu niên (12 đến 17 tuổi): Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả.
- Ngừng sử dụng ngay sau khi xuất hiện các triệu chứng phù mạch.
- Kiểm soát các dấu hiệu của ý tưởng và hành vi tự sát, lạm dụng sử dụng thuốc.
- Phụ nữ có thai (trừ khi thật cần thiết), cho con bú (không cho con bú trong thời gian điều trị).
Bảo quản
Sản phẩm phải được bảo quản đúng cách: Bảo quản sản phẩm nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 ° C.
Trên đây là tổng hợp tất cả những thông tin về thuốc mà chúng tôi muốn chia sẻ tới quý khách hàng. Tuy nhiên, đây chỉ là những thông tin chung việc sử dụng thuốc tùy vào thể trạng và tình hình bệnh lý của mỗi người. Bởi vậy, để biết thêm thông tin chính xác nhất bạn có thể đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn cụ thể nhất!
Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.