Quầy Thuốc Mariko - Ba Vì 1

HomeShopThuốc Kháng SinhAlpha Bevagin ( răng )

Alpha Bevagin ( răng )

Alpha Bevagin ( răng )là loại thuốc giúp điều trị nhiễm trùng răng, miệng,… Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu kỹ hơn về loại thuốc này nhé!

Nhóm thuốc: Thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm

Dạng bào chế: dạng viên nén

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim

12.000

Lưu So sánhHỏi về sản phẩm
Danh mục:

Mô tả

Alpha Bevagin ( răng )là loại thuốc giúp điều trị nhiễm trùng răng, miệng,… Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu kỹ hơn về loại thuốc này nhé!

Nhóm thuốc: Thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm

Dạng bào chế: dạng viên nén

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim

Thành phần

  • Acetyl spiramycin với hàm lượng 100mg
  • Metronidazol với hàm lượng 125mg

Chỉ định

  • Nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc bị tái phát. Ví dụ như áp-xe răng, viêm tấy,, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm…
  • Ngoài ra thuốc cũng được sử dụng để phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.

Cách dùng

  • Đối với  người lớn mỗi ngày dùng từ 4 đến 6 viên, chia ra làm 2 cho đến 3 lần
  • Đối với trẻ từ 10 cho đến 15 tuổi: Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên 
  • Đối với trẻ từ 5 cho đến 10 tuổi: Mỗi ngày uống 2 lần mỗi lần uống 1 viên 

Một số dấu hiệu khi bạn sử dụng quá liều:Khi quá liều sẽ xuất hiện các triệu chứng như: Buồn nôn, nôn và mất điều hòa.

Chống chỉ định

  • Không dùng đối với những người bị mẫn cảm với Metronidazol, dẫn xuất Imidazol hoặc Acetyl Spiramycin 
  • Không sử dụng với phụ nữ trong giai đoạn cho con bú

Tương tác thuốc:

  • Do trong thành phần thuốc có chứa Acetyl Spiramycin nên các bạn lưu ý không dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai. Bời vì khi sử dụng cùng lúc nó sẽ làm mất tác dụng của thuốc tránh thai. 
  • Do trong thành phần thuốc có chứa Metronidazol nên không sử dụng đồng thời với Disulfiram. Nếu sử dụng đồng thời sẽ gây tác dụng độc với thần kinh như loạn thần, lú lẫn. 

Làm tăng độc tính của các thuốc chống đông dùng đường uống ví dụ như warfarin. Và cũng sẽ làm tăng nguy cơ xuất huyết do giảm sự dị hóa ở gan. Do đó khi dùng phối hợp, các bạn lưu ý là phải kiểm tra thường xuyên hàm lượng Prothrombin. Đồng thời điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông. 

Khi dùng cùng thuốc giãn cơ sẽ làm tăng tác dụng của vecuronium 

Khi dùng đồng thời với Lithi sẽ làm tăng nồng độ Lithi trong máu, gây độc. 

Có thể làm tăng độc tính của fluorouracil do làm giảm sự thanh thải. 

Khi dùng phối hợp với rượu có thể gây nên hiệu ứng Antabuse 

Tác dụng phụ

  • Rối loạn tiêu hóa.  Với các triệu chứng cụ thể như nổi mề đay, viêm lưỡi, viêm miệng, giảm bạch cầu vừa phải. 
  • Gây chóng mặt, mất điều hoà vận động, dị cảm.Nhìn chung các tác dụng phụ này tương đối hiến
  • – Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng. Giảm bạch cầu vừa phảI, hồi phục ngay sau khi ngưng dùng thuốc.
  • – Hiếm thấy và liên quan đến thời gian điều trị kéo dài: chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hoà, dị cảm, viêm đa dây thần kinh cảm giác và vận động.
  • – Tiết niệu: Nước tiểu có màu nâu đỏ.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khác gặp phải khi dùng thuốc.

Trên đây là những đặc điểm của thuốc cũng như một số lưu ý về công dụng và cách dùng của thuốc. Hy vọng bài viết mà chúng tôi mang lại sẽ có ích đối với các bạn. Chúc các bạn sẽ có cho mình một sức khỏe thật tốt sau khi sử dụng thuốc

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.